1. Đối tượng tuyển sinh

Trường ĐHKTĐN tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).

2. Phạm vi tuyển sinh

     Trường ĐHKTĐN tuyển sinh trên phạm vi cả nước

3.  Phương thức tuyển sinh

     Trường ĐHKTĐN tổ chức xét tuyển vào đại học theo 3 phương thức sau:

     -  Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia đối với các thí sinh dự kỳ thi THPT quốc gia trong cùng năm tuyển sinh (40% tổng chỉ tiêu);

     -  Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo kết quả học tập ở lớp 12 ghi trong học bạ của học sinh tốt nghiệp THPT (55% tổng chỉ tiêu);

     -  Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của các trường đại học trên toàn quốc, sử dụng kỳ thi này là một trong số các phương thức để xét tuyển (5% tổng chỉ tiêu).

 Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa (đối với PT1 và PT2); xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của các trường đại học trên toàn quốc (đối với PT3); tổ chức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật và xét tuyển kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh đối với các ngành năng khiếu: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh           

      Chỉ tiêu tuyển sinh của Trường và của từng ngành đào tạo được thể hiện ở Bảng 3: Thông tin tuyển sinh năm 2019 của Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (trang 5).

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)

5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

      - Đối với PT1: Trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, sẽ công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT.

   - Đối với PT2: Thí sinh có kết quả học tập ở lớp 12 THPT đạt được (theo một trong 2 cách tính sau):

   + Cách 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 18,0 (đối với các tổ hợp có 2 môn văn hóa thì tổng điểm trung bình của 2 môn văn hóa không nhỏ hơn 12,0; đối với tổ hợp có 1 môn văn hóa thì điểm trung bình của môn văn hóa (môn Ngữ văn) không nhỏ hơn 6,0); hoặc:  

   + Cách 2: Điểm trung bình chung của tất cả các môn ở lớp 12 không nhỏ hơn 6,0.

      - Đối với PT3: Trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT, sau khi có kết quả thi ĐGNL năm 2019 của các trường đại học trên toàn quốc.

5.2. Điều kiện nhận ĐKXT

  - Đối với PT1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. 

  - Đối với PT2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả học tập ở lớp 12 THPT đạt  ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường, được quy định tại Mục 5.2.1.

  - Đối với PT3: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi ĐGNL năm 2019 của các trường đại học trên toàn quốc đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.   

    Đối với cả 3 phương thức xét tuyển, để được xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất), thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức, hoặc lấy kết quả dự thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...)  tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Vẽ mỹ thuật phải đạt từ 4,0 điểm trở lên. Quy định này không bao gồm thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn Toán, Lý, Tiếng Anh (tổ hợp A01) để ĐKXT vào các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị.  

 

5. Học bổng chắp cánh "DAU"

HỌC BỔNG

Xét theo điểm thi

(điểm)

Xét theo học bạ lớp 12

Điều kiện duy trì

(Điểm TB tích lũy năm học)

HB 100%

TĐ ≥ 27

TĐ ≥ 28

Điểm TBTL ≥ 3.6

HB 50%

24 ≤ TĐ <27

26 ≤ TĐ < 28

3.2 ≤ Điểm TBTL < 3.6

HB 25%

18 ≤ TĐ< 24

20 ≤ TĐ < 26

3.0 ≤ Điểm TBTL < 3.19

HB 10%

Điếm sàn ≤ TĐ < 18

18 ≤ TĐ < 20

2.5 ≤ Điểm TBTL < 2.99

Trong đó: 

I. HB 100%: 

1. Đối tượng nhận học bổng - Thí sinh trúng tuyển vào Trường khóa 2018, có tổng điểm thi THPT Quốc gia 2018 của 3 môn xét tuyển đạt từ 27 điểm trở lên, không tính điểm ưu tiên, không tính hệ số. - Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.

2. Giá trị học bổng: Học bổng có giá trị 100% học phí.

II. HỌC BỔNG 50%

1. Đối tượng nhận học bổng: Thí sinh trúng tuyển vào Trường khóa 2018, có tổng điểm thi THPT Quốc gia 2018 của 3 môn xét tuyển đạt từ 24 đến dưới 27 điểm, không tính điểm ưu tiên, không tính hệ số.

2. Giá trị học bổng: Học bổng có giá trị 50% học phí.

III. HỌC BỔNG 25%

1. Đối tượng nhận học bổng: Thí sinh trúng tuyển vào Trường khóa 2018, có tổng điểm thi THPT Quốc gia 2018 của 3 môn xét tuyển đạt từ 18 đến dưới 24 điểm, không tính điểm ưu tiên, không tính hệ số.

2. Giá trị học bổng: Học bổng có giá trị 25% học phí.

IV. HỌC BỔNG 10%

1. Đối tượng nhận học bổng: Thí sinh trúng tuyển vào Trường khóa 2018, có tổng điểm thi THPT Quốc gia 2018 của 3 môn xét tuyển đạt từ ĐIỂM SÀN đến dưới 18 điểm, không tính điểm ưu tiên, không tính hệ số.

2. Giá trị học bổng: Học bổng có giá trị 10% học phí.

Đăng ký xét tuyển học bạ
Đăng ký xét tuyển học bạ 0866254999 Chat Facebook